Giỏ hàng

Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi | Từ A-Z

Nội dung bài viết

    Sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp khoảng 24% GDP, gần 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu. Ngành chăn nuôi đang ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu về thức ăn chăn nuôi cũng tăng cao. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm, việc kinh doanh thức ăn chăn nuôi cần tuân thủ các quy định chặt chẽ của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi từ A-Z.

    *Đây là bài cung cấp thông tin, Vinacontrol CE không hỗ trợ dịch vụ này!

    1. Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi

    1.1 Khái niệm điêu kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi

    Căn cứ khoản 1, khoản 25, khoản 31 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về thức ăn chăn nuôi như sau:

    “1. Chăn nuôi là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.

    25. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

    31. Thức ăn chăn nuôi thương mại là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường.”

    Theo đó, thức ăn chăn nuôi là sản phẩm ở dạng tươi sống hoặc đã qua chế biến mà vật nuôi ăn, uống. Bao gồm:

    - Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh;

    - Thức ăn đậm đặc;

    - Thức ăn bổ sung;

    - Thức ăn truyền thống.

    Thức ăn chăn nuôi thương mại là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường.

    Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi là các tiêu chuẩn, quy định pháp luật mà các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân cần đáp ứng để được phép sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu thức ăn chăn nuôi. Các điều kiện này nhằm đảm bảo rằng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đạt chất lượng an toàn, không gây hại cho sức khỏe của vật nuôi, bảo vệ môi trường, và đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước.

    Điều kiện này bao gồm yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, quy trình sản xuất, bảo quản sản phẩm, và nhân sự có trình độ chuyên môn. Ngoài ra, các doanh nghiệp phải tuân thủ các thủ tục pháp lý liên quan như đăng ký, xin giấy phép và thực hiện kiểm định chất lượng trước khi lưu thông trên thị trường.

    Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi là các tiêu chuẩn, quy định pháp luật

    Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi là các tiêu chuẩn, quy định pháp luật 

    ✍ Xem thêm: Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu | Nhanh gọn

    1.2 Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại

    Căn cứ Điều 32 Luật Chăn nuôi 2018 về yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường:

    “1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    2. Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    3. Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

    4. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    5. Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật này.”

    Theo đó, thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường phải được công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Phải có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Được sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp….

    Những điều kiện để sản xuất thức ăn chăn nuôi

    Những điều kiện để sản xuất thức ăn chăn nuôi 

    ✍ Xem thêm: Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi | Thủ tục nhanh gọn

    1.3 Những điều kiện để sản xuất thức ăn chăn nuôi

    Căn cứ Điều 38 Luật Chăn nuôi 2018 về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:

    “1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

    b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

    c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi;

    d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

    đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi;

    e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

    g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

    h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

    i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

    k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này, trừ trường hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ sử dụng trong chăn nuôi nông hộ.

    3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.”

    Theo đó, tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện được pháp luật quy định cụ thể như: cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại, có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi, có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp,…

     

    1.4 Điều kiện để mua bán thức ăn chăn nuôi

    Căn cứ Điều 40 Luật Chăn nuôi 2018 về điều kiện mua bán thức ăn chăn nuôi:

    “1. Có trang thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, cung cấp.

    2. Nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi phải tách biệt hoặc không bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.

    3. Có biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại.”

    Theo đó để mua bán thức ăn chăn nuôi, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện trên

    Đối với cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản:

    - Nơi bày bán, nơi bảo quản cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại;

    - Có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp.

    Như vậy, để kinh doanh sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi, bạn cần phải đáp ứng điều kiện về sản xuất thức ăn chăn nuôi, mua bán thức ăn chăn nuôi, cũng như những điều kiện về thức ăn chăn nuôi trước khi lưu thông trên thị trường theo các quy định trên.

    Điều kiện để mua bán thức ăn chăn nuôi

    Điều kiện để mua bán thức ăn chăn nuôi 

    ✍ Xem thêm: VietGap là gì? Chứng nhận VietGap chăn nuôi

    2. Các thủ tục đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi

    2.1 Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất (Mẫu số 11.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP);

    (2) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất (Mẫu số 12.NT ban hành kèm theo Phụ lục III Nghị định 26/2019/NĐ-CP).

    Nơi nộp hồ sơ:

    - Tổng cục Thủy sản: đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

    - Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh: đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, chăn nuôi trên địa bàn, trừ các cơ sở sản xuất có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.

    Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện của cơ sở sản xuất và lập biên bản kiểm tra.

    Nội dung kiểm tra như sau:

    + Kiểm tra hồ sơ đăng ký cấp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản;

    + Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất thức ăn thủy sản theo quy định tại mục "Thứ nhất" nêu trên.

    + Kiểm tra về việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất thức ăn thủy sản theo Khoản 1 Điều 37 Luật Thủy sản 2017.

    - Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục.

    - Trường hợp kết quả kiểm tra điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Các thủ tục đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi

    Các thủ tục đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi

    ✍ Xem thêm: Chi phí chứng nhận hợp quy | Tư vấn miễn phí – Tiết kiệm chi phí

    2.2 Thủ tục đăng ký nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

    Thành phần hồ sơ:

    - Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 15.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;

    - Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm);

    - Đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu).

    Nơi nộp hồ sơ: Tổng cục Thủy sản; Cục Chăn nuôi;

    Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

    Lưu ý: Thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định;

    - Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn đã được công bố áp dụng;

    - Thông tin về sản phẩm đã được gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

    Kinh doanh thức ăn chăn nuôi không chỉ cần đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn, mà còn phải tuân thủ các thủ tục pháp lý nghiêm ngặt. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi từ A-Z.

    Nhận tư vấn miễn phí từ chuyên gia

    Với sự chuyên nghiệp và am hiểu của mình, Viện Vinacontrol tự tin đồng hành cùng khách hàng và đối tác cùng nhau phát triển bền vững. Hãy để lại thông tin của bạn để chuyên viên của chúng tôi có thể liên hệ hỗ trợ tư vấn khóa học tốt nhất!
    1800.6083