Giỏ hàng

Chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch | Uy tín – Tiết kiệm

Nội dung bài viết

    Keo dán gạch là vật liệu xây dựng giúp đảm bảo độ bền vững và thẩm mỹ của nền gạch tại công trình xây dựng. Chứng nhận hợp chuẩn cho keo dán gạch, keo chà ron theo TCVN 7899:2008 là một yếu tố bắt buộc để chứng minh chất lượng của keo dán gạch, keo chà ron.

     

    1. Chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch là gì?

    Chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch là hoạt động đánh giá của tổ chức chức nhận (bên thứ 3) các sản phẩm keo dán và chít mạch phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7899:2008.

    Chứng nhận hợp chuẩn cho keo dán gạch theo TCVN 7899:2008

    Chứng nhận hợp chuẩn cho keo dán gạch theo TCVN 7899:2008 

    ✍ Xem thêm: Giám định chất lượng và số lượng hàng hoá | Hỗ trợ toàn quốc

    1.1 Căn cứ pháp lý về chứng nhận keo dán gạch

    • Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
    • Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
    • Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
    • Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
    • TCVN 7899-1:2008 (ISO 13007-1:2004) Gạch gốm ốp lát- vữa, keo chít mạch và dán gạch. Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa keo dán gạch;
    • TCVN 7899-2:2008 (ISO 13007-2:2005) Gạch gốm ốp lát- vữa, keo chít mạch và dán gạch.  Phần 2: Phương pháp thử vữa, keo dán gạch;
    • TCVN 7899-3:2008 (ISO 13007-3:2004) Gạch gốm ốp lát- vữa, keo chít mạch và dán gạch. Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch;
    • TCVN 7899-4:2008 (ISO 13007-4:2005) Gạch gốm ốp lát- vữa, keo chít mạch và dán gạch. Phần 4: Phương pháp thử vữa, keo dán gạch.

     

    1.2 Một số chỉ tiêu kỹ thuật về keo dán gạch tại TCVN 7899-1:2008

    STT

    KIỂU LOẠI

    NHÓM

    ĐẶC TÍNH

    Thông thường

    (1)

    Chất lượng cao

    (2)

    Đóng rắn và khô nhanh

    (F)

    Chống trượt

    (T)

    Thời gian mở kéo dài

    (E)

    đặc tính biến dạng đặc biệt chỉ đối với vữa gốc xi măng

    (S)

    1

    Vữa dán gạch gốc xi măng

    (C)

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    2

    Keo phân tán

    (D)

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    3

    Keo nhựa phản ứng

    (R)

    X

    X

    X

    X

    X

    X

     

    1.3 Yêu cầu chất lượng khi chứng nhận keo dán gạch

    ►Yêu cầu chất lượng đối với vữa dán gạch gốc xi măng (C)

    Tính chất cơ bản

    Vữa dán gạch gổc xi măng

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Phương pháp thử

     

    Vữa dán gạch đóng rắn thông thường C1

    Cường độ bám dính khi kéo

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.2

     

    Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.3

     

    Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.4

     

    Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.5

     

    Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo

    ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 min

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.1

     

    Vữa dán gạch đóng rắn nhanh F

    Cường độ bám dính khi kéo

    ≥ 0,5 N/mm2 sau nhiều nhất 24 h

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.2

     

    Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo

    ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 10 min

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.1

     

    Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.3

     

    Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.4

     

    Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.5.

     Các tính chất bổ sung

    Tính chất

    Mô tả

    Mức

    Phương pháp thử

     

     

    Các chỉ tiêu  đặc biệt

    Trượt (T)

    Độ trượt

    ≤ 0,5 mm

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.2

    Biến dạng ngang (S)

    Vữa dán gạch có khả năng biến dạng

    S1

    2,5mm ≤ S <5 mm

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.5

    Vữa dán gạch có khả năng biến dạng cao

    S2

    ≥ 5 mm

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.5

     

     

     

     

     

     

    Các chỉ tiêu bổ  sung

    Bám dính cao (C2)

    Cường độ bám dính cao

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.2

    Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.3

    Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.4

    Cường độ bám dính cao sau chu kỳ đóng băng và tan băng

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.5

    Thời gian mở kéo dài (E)

    Thời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo

    ≥ 0,5 N/mm2

    sau ít nhất 30 min

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.1

    Mặt nền tùy chọn – vữa dán gạch ngoài trời cho bề mặt gỗ dán

    (P)

    Loại thông thường P1

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.4.4.2

    Loại chất lượng cao P2

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2). 4.4.4.2

    ► Yêu cầu chất lượng đối với keo phân tán (D)

    Các tính chất cơ bản

    Keo phân tán

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Phương pháp thử

     

     

    Keo thông thường

    D1

    Cường độ bám dính khi cắt

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.4

    Cường độ bám dính khi cắt sau khi gia nhiệt

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.6

    Thời gian mở cường độ bám dính khi kéo.

    ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 min

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.1

    Các tính chất bổ sung

    Tính chất

    Mô tả

    Mức

    Phương pháp thử

    Đặc biệt

    Trượt

    T

    Độ trượt

    ≤ 0,5 mm

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.2

     

     

     

     

    Bổ sung

    Bám dính cao

    D2

    Cường độ bám dính khi cắt sau 21 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.5

    Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.7

    Khô nhanh F

    Cường độ bám dính khi cắt sau 7 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước

    ≥ 0,5 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.5

    Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao

    ≥ 1 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.7

    Thời gian mở kéo dài 

    E

    Thời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo

    ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất

    30 min

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007

    ►Yêu cầu chất lượng đối với keo nhựa phản ứng (R) 

    Các tính chất cơ bản

    Keo nhựa phản ứng

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Phương pháp thử

     

     

    Keo thông thường R1

    Cường độ bám dính khi cắt

    ≥ 2 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.4

    Cường độ bám dính khi cắt sau khi ngâm trong nước

    ≥ 2 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.5

    Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo

    ≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 min

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.1

    Các tính chất bổ sung

    Tính chất

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Phương pháp thử

    Đặc biệt

    Trượt

    T

    Trượt

    ≤ 0,5 mm

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.2

    Bổ sung

    Bám dính cao

    R2

    Cường độ bám dính khi cắt sau khi sốc nhiệt

    ≥ 2 N/mm2

    TCVN 7899-2
    (ISO 13007-2), 4.3.8

     

    Yêu cầu chất lượng khi chứng nhận keo dán gạch

    Yêu cầu chất lượng khi chứng nhận keo dán gạch

    ✍ Xem thêm: QCVN 16:2023/BXD có gì mới? Cập nhật quy chuẩn vật liệu xây dựng

    2. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch

    Để đạt được chứng nhận tiêu chuẩn keo dán gạch, keo chà ron theo TCVN 7899:2008, doanh nghiệp cần trải qua các bước cơ bản sau:

    • Bước 1: Liên hệ  tổ chức chứng nhận để xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 7899. Chúng tôi sẽ hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng gồm các yêu cầu về Quy trình sản xuất keo dán gạch, quy trình mua bán và chăm sóc khách hàng…Những yêu cầu này là các yếu tổ đảm bảo chất lượng sản phẩm từ nguyên liệu tới sản phẩm đầu ra
    • Bước 2: Tiến hành đánh giá chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch, keo chà ron theo TCVN 7899 và lấy mẫu thử nghiệm: Sau khi xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng, Doanh nghiệp sẽ được đánh giá hợp chuẩn dưới sự hỗ trợ của chuyên gia. Các hoạt động đánh giá được thực hiện tại văn phòng và nhà máy
    • Bước 3: Thử nghiệm mẫu: Sau khi thực hiện đánh giá và lấy mẫu, mẫu thử sẽ được đưa tới phòng thử nghiệm để tiến hành thử. Các chỉ tiêu thử nghiệm theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 7899
    • Bước 4: Cấp chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch, keo chà ron: Sau khi có kết quả thử nghiệm đạt và hồ sơ đánh giá đạt yêu cầu tiêu chuẩn. Doanh nghiệp sẽ được đơn vị chứng nhận cấp chứng nhận hợp chuẩn theo tiêu chuẩn TCVN 7899
    • Bước 5: Công bố hợp chuẩn tại Chi Cục đo lường: Tư vấn doanh nghiệp tiến hành công bố hợp chuẩn keo dán gạch, keo chà ron. Hoạt động công bố hợp chuẩn được thực hiện tại Chi Cục đo lường – Sở KHCN.
    • Bước 6: Đánh giá giám sát hàng năm: Doanh nghiệp được cấp chứng nhận hợp chuẩn có thời hạn trong vòng 3 năm, trong thời gian 3 năm này doanh nghiệp sẽ được đánh giá giám sát 2 lần ở hai năm tiếp theo.

    Quy trình chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch

    Quy trình chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch

    ✍ Xem thêm: Chứng nhận gạch Terrazzo | Thủ tục nhanh gọn – Tiết kiệm chi phí

    3. Lợi ích khi chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch

    Chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch, keo chà ron sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm keo dán gạch, keo chà ron chất lượng hơn, đạt yêu cầu của tiêu chuẩn 7899:2008. Cũng như: 

    • Giảm thiểu tối đa các sản phẩm sai hỏng trong quá trình sản xuất. Việc này giúp doanh nghiệp tự tin hơn khi thử nghiệm vật tư đầu vào của công trình.
    • Nâng cao được năng lực cạnh tranh, đấu thầu và tạo điều kiện bán hàng tốt hơn.
    • Các quy trình của hệ thống đảm bảo chất lượng trong doanh nghiệp sẽ được chuẩn hóa theo hướng chuyên môn hơn.
    • Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng.
    • Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần.
    • Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước.

    ✍ Xem thêm:  Chứng nhận ván gỗ công nghiệp | Hiệu quả - Tiết kiệm

    4. Đơn vị chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch uy tín

    Viện đào tạo Vinacontrol đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học Công nghệ chỉ định năng lực cấp chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch theo TCVN 7899:2008 

    • Đội ngũ chuyên gia đánh giá là những người có nhiều kinh nghiệm, trình độ chuyên môn sâu, được đào tạo bài bản theo chuẩn mực quốc tế;
    • Hệ thống chi nhánh văn phòng trên khắp 3 miền, hỗ trợ Quý doanh nghiệp trên toàn quốc trong hoạt động chứng nhận
    • Chi phí thực hiện hợp lý và phù hợp với đặc thù của từng doanh nghiệp, công khai với khách hàng mọi chi phí trong quá trình chứng nhận.
    • Thủ tục đơn giản, thời gian thực hiện nhanh, bảo mật thông tin trong quá trình chứng nhận.
    • Chuyên viên tư vấn tận tâm và chu đáo; Khách hàng sẽ được hỗ trợ miễn phí các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm và giải đáp mọi thắc mắc khi cần;
    • Cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, các tài liệu kỹ thuật có liên quan;
    • Quảng bá thông tin doanh nghiệp trên các website của chúng tôi.

    Mọi thông tin hay yêu cầu hỗ trợ liên quan đến dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch hay hợp quy vật liệu xây dựng khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1800.6083  miễn cước hoặc để lại thông tin liên lạc để được tư vấn, hỗ trợ thủ tục nhanh nhất.

    Nhận tư vấn miễn phí từ chuyên gia

    Với sự chuyên nghiệp và am hiểu của mình, Viện Vinacontrol tự tin đồng hành cùng khách hàng và đối tác cùng nhau phát triển bền vững. Hãy để lại thông tin của bạn để chuyên viên của chúng tôi có thể liên hệ hỗ trợ tư vấn khóa học tốt nhất!
    1800.6083